Hôm nay, ngày 26/11/2024
Dịch thuật Tomato Media Vietnam

Thương mại điện tử

Tin tức

HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN

LIÊN KẾT WEBSITE

Ngoại tệ Mua vào Bán ra
USD 23075 23245
EUR 24960.98 26533.06
GBP 29534.14 30656.9
JPY 202.02 214.74
AUD 15386.41 16131.86
HKD 2906.04 3028.6
SGD 16755.29 17427.08
THB 666.2 786.99
CAD 17223.74 18058.21
CHF 23161.62 24283.77
DKK 0 3531.88
INR 0 340.14
KRW 18.01 21.12
KWD 0 79758.97
MYR 0 5808.39
NOK 0 2658.47
RMB 3272 1
RUB 0 418.79
SAR 0 6457
SEK 0 2503.05
(Nguồn: Ngân hàng vietcombank)

Kết quả

Đối tác - Quảng cáo

Thống kê

Số lượt truy cập 7.467
Tổng số Thành viên 0
Số người đang xem 7
Thông Dịch đồng thời - cabin | Những tên tiếng Hàn hay và ý nghĩa dành cho Nam và Nữ

Đăng ngày: 17/05/2022 15:47
    Cabin Dịch Nói các phiên dịch ca-bin của người nói. Vấn đề này thường dùng trong các hội thảo, hội nghị cấp cao.

Phiên Dịch cabin

 

Đăng ký dịch vụ thông dịch đồng thời được coi là hình thức Phiên Dịch khó nhứt mà người Phiên Dịch phải nói song song với người nói, nói tới đâu thì người Phiên Dịch cũng phải Phiên Dịch tới đó.

Để biến thành một PDV cabin, bạn phải ắt hẳn và dùng thông thạo, cấu trúc linh hoạt, am hiểu về phạm vi hoạt động Dịch Nói.

Với đội ngũ lực lượng lao động chuyên sâu, chúng tôi tự hào là 1 trong số ít nhà cung cấp Thông Dịch bài bản ở Việt Nam cho những tổ chức, cá nhân trong nước cũng như nước ngoài.

Phiên Dịch viên rất quan trọng trong các hội nghị, cuộc họp và đàm phán kinh doanh. Nhận thức được những sứ mệnh to lớn đó, công ty tôi luôn cung cấp PDV chất lượng tuyệt vời theo yêu cầu để đảm bảo hiệu quả tốt nhất cho bạn.

Chỉ trong 1 giây, PDV cabin “khai hỏa” sau khi xác định được đối tượng, tiếp đó hành trình ngôn ngữ sẽ xuất phát. Vì sao Phiên Dịch cabin được mô tả khủng khiếp? Phiên Dịch cabin còn gọi là phiên dịch đồng thời, khai thác năng lực nghe thông điệp bằng 1 ngôn ngữ & Phiên Dịch nó bằng một ngôn ngữ khác trong cùng một thời điểm. Khi Phiên Dịch viên đeo tai phôn & ngồi trong cabin - hoặc buồng bằng tiếng Anh Anh - để nghe người nói trong lúc nói với micrô để dịch bài phát biểu đồng thời với người nói, cách thức này được xem là Dịch Nói cabin, điều tiết tốc độ làm việc phiên họp hoặc các cuộc họp hoặc hội nghị theo lịch trình. Nó không để lại giây phút nào cho những người Thông Dịch vì họ phải làm việc như một chiếc máy.

làm như nào để có khả năng hoàn thiện công vc không dễ dàng này?

Phiên Dịch “cabin” là nhiệm vụ không dễ dàng nhứt vì Thông Dịch viên phải cung ứng song song với người nói. Bản Dịch phải theo kịp bài phát biểu. “Bộ não chia làm hai nửa, dành riêng cho tiếng Anh & tiếng Việt”.

Dịch Nói cabin luôn ở phía trong hiện trạng không bao giờ hỏng hóc. Vì thật khó để nghe & lặp lại chuẩn xác một tin nhắn bằng 1 ngôn ngữ, nên nghe nó bằng một ngôn ngữ và dịch nó sang 1 tiếng khác còn khó trên.

Nhận thức tốt về các chủ đề là điều quan trọng & bắt buộc để bạn biến thành một Phiên Dịch viên giỏi. Phiên Dịch “cabin” được xem là “khó khăn hơn” vì sản phẩm phải được giao ngay lập tức mà hoàn toàn không được nghỉ, gây căng thẳng lớn.

Trong bất kỳ TH nào, Phiên Dịch viên song song hoặc cabin là cốt lõi của việc thành công cho 1 event vì một trong các mục đích cụ thể chính trong chương trình nghị sự là giao thiệp chuẩn xác và hiệu lực.

Trang đồ trang bị

Bộ rỉ tai

một hệ thống nhỏ gọn cho phép Thông Dịch viên nói (thì thầm) vào micrô để khán giả nghe qua tai nghe. Phiên Dịch viên ở cùng phòng với khán giả & diễn giả. Tốt nhất là họ nên ngồi ở 1 bàn hoặc bàn riêng, để làm sao tránh làm phiền khán giả.

thiết bị này lý tưởng cho những nhóm bé hơn & trong các phòng không có thể chứa cabin. Đây có khả năng là các khán phòng nhỏ hoặc các phòng và những khu vực ở tầng trên của những tòa nhà không hề có thang máy. Bộ đồ trang bị thì thầm có khả năng di động & dễ dàng sử dụng & không đề nghị dịch vụ của nhân viên kỹ thuật.

Khoang Thông Dịch

Lý tưởng cho những event lớn & đại hội. Cabin Thông Dịch là một Khu Vực khép kín, có thể chứa Phiên Dịch viên. Vấn đề này ngăn cả khán giả & người nói nghe thấy Phiên Dịch viên tại nơi làm công việc. Khi dùng hai Thông Dịch, cặp này có thể dễ dàng thay thế nhau nhờ một bảng điều khiển đặc trưng. Khán giả nghe bản Dịch qua tai nghe. Cabin được lắp đặt bởi kỹ thuật viên của WordHouse. Trong các kỳ đại hội có các sự tham dự của rất nhiều quốc tịch không giống nhau, cũng có thể sử dụng Một số Dịch Nói viên làm việc từ các cabin không giống nhau cùng một lúc. Tuy nhiên, vấn đề này cần có đủ không gian để lắp đặt các cabin.

Những tên tiếng Hàn cực hay, ý nghĩa

Những tên tiếng Hàn hay và ý nghĩa dành cho Nam và Nữ bạn có thể xem chi tiết ở dưới đây:

Theo truyền thống, tên Hàn Quốc thường được chọn dựa trên cung hoàng đạo của China. Trong hệ thống này, time, ngày & năm sinh được gắn kết với nước, đất, gỗ, kim loại hoặc lửa.

thông tin này được dùng để phân tách số phận của đứa bé, & tiếp đó các nhân vật cụ thể, hoặc hanja, được chọn để kháng lại bất cứ hàm ý tiêu cực nào của kết quả. Vì thế, yếu tổ chủ đạo trong công việc chọn một cái tên Hàn Quốc cho con sẽ là khi đứa trẻ được sinh ra.

Ông nội của đứa trẻ hoặc 1 người đặt tên chuyên nghiệp sẽ thực hiện lộ trình này. &Amp;, dù cho truyền thống đang suy yếu, sáu trong số mười phụ huynh Hàn Quốc vẫn đến gặp Chuyên gia để chọn tên cho con mình.

tuy nhiên, mọi thứ đang thay đổi. Cùng với sự chuyển hướng từ các chuyên gia đặt tên, có xu hướng chọn các từ bản địa của Hàn Quốc cho tên hơn là hanja, vốn dựa trên các kí tự China.

Để xem thêm về tên tiếng Hàn, hãy truy cập hướng dẫn của doanh nghiệp tôi về tên tiếng Hàn cho con gái hoặc đi thẳng vào 99+ tên đàn ông Hàn Quốc tuyệt hảo của công ty tôi.

100+ tên và ý nghĩa của chàng trai Hàn Quốc

các cái tên Hàn Quốc cho đàn ông này sẽ hợp lý với bất kỳ gia đình nào, dù cho họ đang kiếm tìm các cái tên truyền thống, hiện đại, mạnh mẽ hay Hàn Mỹ.

1. Baek-hyun
Baek tức là white color, & hyun có khả năng tức là, trong những thứ khác, thông minh, rạng ngời và dây.

Byun Baek-hyun được biết tới nhiều hơn với tư cách là thành viên Baekhyun của EXO, nhóm phụ EXO-K, nhóm phụ Exo Exo-CBX & trưởng nhóm siêu nhóm SuperM của Hàn Quốc. Được biết đến với biệt danh Thần tượng thiên tài, Baekhyun cũng chính là võ sư đẳng cấp 3 trong môn hapkido.

2. Bitgaram
Bitgaram tức là con sông rạng ngời.

một trong nhiều “Thành phố đổi mới” mới của Hàn Quốc được xem là Bitgaram. Về lịch sử, nền kinh tế Hàn Quốc tập trung xung quanh Seoul. Mười Thành Phố đổi mới nhằm khuyến nghị tăng trưởng kinh tế ở những khu vực khác của quốc gia (1) .

3. Byung-ho (Byung-ho)
Byung-ho phối hợp giữa vinh quang, tươi đẹp, chói lọi & rộng lớn, rất nhiều, tuyệt vời.

Park Byung-ho là vận động viên đánh bóng chày bài bản thứ 1 được chỉ định là vận động viên bóng chày hiện đang chơi với Kiwoom Heroes của KBO League. Park đã ký kết hợp đồng bốn năm với đội MLB Minnesota Twins vào năm 2015.

4. Chan-yeol
Chan-yeol có nghĩa là tươi sáng, sống động, chiếu sáng & mạnh mẽ, hăng hái & rực lửa.

Chanyeol là nghệ danh của Park Chan-yeol, ca sĩ của EXO, nhóm phụ EXO-K và nhóm phụ EXO-SC. Khi chưa vươn tầm toàn cầu với tư cách là một siêu sao K-Pop đình đám, Chanyeol đang theo học Khoa văn minh và Nghệ thuật, Khoa quản lý Kinh doanh cùng Khoa văn hóa và Nghệ thuật, Khoa quản lý Kinh doanh và Thiết kế thiết kế bên trong tại đại học Inha.

5. Dae-Hyun (tiếng Pháp)
Dae-hyun có thể có nghĩa là to lớn, vĩ đại & tỏa sáng, long lanh, phô trương.

Nhà báo của tờ Washington Post người Mỹ, David Dae-Hyun Cho là thành viên của nhóm đã giành được Giải thưởng Pulitzer cho Dịch vụ Công vì đưa tin về NSA & nhóm đã giành được Giải Pulitzer nhờ đưa tin về vụ thảm sát Công nghệ Virginia của họ.

6. Dae-jung
Dae-jung có khả năng tức là rộng lớn, vĩ đại, cao và trung bình.

Kim Dae-jung được bầu làm Tổng thống Hàn Quốc năm 1997. Năm 2000, ông được trao giải Nobel Hòa bình vì các công việc của cá nhân mình cho nhân quyền & dân chủ hơn toàn Á châu chung quy và với Triều Tiên nói riêng.

7. Dae-Seong
Dae-Seong kết hợp cao, rộng lớn, vĩ đại, & thành công, kết thúc, hoàn thành.

Kim Daeseong từng là quan đại thần của Silla, 1 trong ba vương quốc của Bán đảo Triều Tiên. Anh đã thành lập ngôi đền ở Bulguksa để tưởng nhớ cha mẹ trong kiếp sống hiện nay & đền Seokguram để tưởng nhớ bố mẹ anh từ kiếp trước.

8. Dal (mặt trăng)
Dal tức là mặt trăng.

Thuật ngữ Dal được sử dụng cho các loại đậu đã tách khô, đậu lăng, đậu & đậu Hà Lan không cần ngâm trước lúc nấu. Nó cũng hay sử dụng cho các món súp làm từ hành tây, cà chua, gia vị và những loại đậu này.

9. Dong-geun ()

Dong-geun có khả năng được xuất hiện bởi hanja, có nghĩa là phía Đông, & nền tảng, gốc rễ.

Nam diễn viên, ca sĩ kiêm nhạc sĩ, đơn vị sản xuất & rapper người Hàn Quốc Yang Dong-geun khởi đầu tham gia diễn xuất vào năm 1987. Anh ấy đã xuất hiện liên tiếp trong những chương trình truyền hình, điện ảnh, sân khấu & tạp kỹ kể từ đó, với 21 tháng tạm ngưng vào năm 2008 khi anh ấy đăng kí cho trách nhiệm quân sự bắt buộc của mình.

10. Do-yun
Do-yun tức là con phố, con đường, con phố và sự đồng ý, đồng ý.

Do-yun là tên số một dành cho các bé trai sơ sinh ở Hàn Quốc vào năm 2017. Năm đó 2.120 bé trai được đặt tên là Do-yun.

11. Duri
Duri có nghĩa là hai trong phương ngữ Gyeongsang.

Theo truyền thống, tên Hàn Quốc có 2 âm tiết, mỗi âm tiết được biểu thị bằng một ký tự hanja có gốc Hán-Hàn. Tuy vậy, từ cuối thế kỷ 20, Một số bậc bố mẹ đã chọn những từ bản địa của Hàn Quốc làm tên, & Duri là 1 ví dụ.

12. Eun (은)
Có 30 hanja đọc là Eun, bất cứ hanja nào trong số đó có khả năng được dùng cho tên này. Mặc dù nó có khả năng được sử dụng như 1 tên riêng độc lập, nhưng nó thường là 1 phần tử của tên có hai âm tiết.

Họ Eun được viết với 1 trong hai hanja, tức là lòng tốt, cảm tình, lòng bác ái, lòng thương xót, hoặc sự hưng thịnh, nhiều, vĩ đại, dồi dào.

13. Ga-eul (Mùa thu)
Ga-eul có nghĩa là mùa thu, mùa thu.

Với ý nghĩa giản đơn theo mùa, doanh nghiệp tôi nghĩ Ga-eul là 1 tên mỹ nam Hàn Quốc dành cho những đứa trẻ sinh vào thời điểm này trong năm.

14. Ga-ram
Ga-ram là tên tiếng Hàn tức là sông.

Theo truyền thống, phần nhiều những tên Hàn Quốc được tạo bằng cách sử dụng hanja, dựa vào các kí tự hanzi của China. Ga-ram là một VD về xu thế dùng các từ bản địa của Hàn Quốc làm tên.

15. Ha-da
Ha-da là từ động từ hada, có nghĩa là làm.

Hada là cái tên khác của khata, chiếc khăn nghi lễ truyền thống được sử dụng trong phật giáo Tây Tạng. Những chiếc khăn quàng cổ xinh tươi được tặng trong các dịp đặc trưng như cưới hỏi, sinh con, đám tang.

16. Haneul (Bầu trời)
Tên tiếng Hàn trung lập về giới tính Haneul tức là bầu trời, thiên đường.

Chỉ những hanja trong danh book được chính phủ Hàn Quốc phê duyệt mới có thể được sử dụng khi đăng kí tên. Hanja duy nhứt đại diện cho neul không hề có trong danh sách, do vậy các bậc bố mẹ muốn đăng ký hanja hãy sử dụng những hanja có chữ Ha-neul.


17. Han-len
Hán-len tức là trời.

Han-len là 1 phiên update tiếng Hàn cổ của từ haneul, có nghĩa là bầu trời hoặc thiên đàng. Tuy vậy, thay vì có bầu trời rộng trên, thiên đàng, hoặc ý nghĩa danh từ tương tự của haneul, Han-len là 1 tính từ.

18. Ha-ru (một ngày)
Ha-ru là tiếng Hàn cho ngày.

Ngoài là một tên bản địa của Hàn Quốc, Ha-ru còn là một tên tiếng Nhật có nghĩa là mùa xuân, mặt trời, ánh sáng mặt trời, nắng hoặc ánh nắng mặt trời. Chúng tôi nghĩ rằng điều này giúp cho nó biến thành một cái tên riêng cho những gia đình có không ít di sản hỗn hợp có con sinh ra vào một ngày nắng đẹp.

19. Him-chan
Him-chan có nghĩa là mạnh mẽ.

ngoài công việc là 1 từ bản địa của Hàn Quốc đã được đồng chọn để sử dụng làm tên, Himchan còn là tên của một nhóm với tám bệnh viện chỉnh hình ở Hàn Quốc.

20. Hồ
Có 47 hanja đọc Ho. Phổ biến nhứt có nghĩa là con hổ, dồi dào, hoặc anh hùng.

Nam diễn viên Hàn Quốc Im Ho tốt nghiệp cử nhân sân khấu và điện ảnh tại đại học tư thục Chung-Ang. Kể từ năm 2001, anh tham gia các vai diễn hơn truyền hình & điện ảnh, bao gồm cả bộ phim truyền hình cổ trang cực kỳ hoàn thành, Nàng Dae Jang Geum .

21. Ho-Seok
Ho-Seok phối hợp giữa hổ, anh hùng, hoặc đa dạng với đá hoặc thiếc.

Jung Ho-seok được biết đến nhiều trên với cái tên J-Hope, ca sĩ của BTS, nhạc sĩ, nhà sản xuất thu âm và nghệ sĩ solo. Đĩa đơn Chicken Noodle Soup của J-Hope có sự góp mặt của Becky G và lọt vào bảng xếp hạng ở vị trí thứ 81. Điều này khiến anh biến thành member BTS thứ 1 có đĩa đơn lọt top 99+ được ghi ngoài nhóm.

22. Hwan (Han)
Một số trong số 21 hanja đọc là Hwan có nghĩa là lo lắng, hạnh phúc và tỏa sáng.

Hwan thường là 1 thành lớp trong tên hoặc họ có 2 âm tiết. Trong điều tra dân số Hàn Quốc năm 2000, có 157 người có họ Hwan.

23. Hye
Hye thường được viết với hanja 慧, có nghĩa là trí tuệ.

Vua Hye của Baekje trị vì 1 không quá lâu từ năm 598 tới năm 599 & là một trong các nhà cai trị cuối cùng của quốc gia. Vương quốc Bách Tế nằm ở phía Tây nam của bán đảo Triều Tiên, & nó rơi vào tay nước láng giềng Silla vào năm 660.

24. Hyun
Có 42 hanja đã đọc Hyun, bao gồm tất cả những hanja cho xứng đáng, đạo đức và rạng ngời.


Nhà văn khoa học viễn tưởng Joh Hyun nhiều khi hài lòng một người dải ngân hà tự cho mình là "phóng viên đặc biệt trên Trái đất cho hành tinh Klaatu." một trong các cuốn tiểu thuyết của Hyun, l The Elegant Philosophy of the Paper Napkin, kể về một cặp cyborg được gửi tới Trái đất để tìm hiểu con người.

25. Hyun-jung
Với 42 hanja đọc Hyun và 84 hanja đọc Jung, có 3.528 cặp nghĩa có khả năng có cho Hyun-jung.

huấn luyện viên bóng đá Hàn Quốc Yang Hyun-jung khởi đầu sự nghiệp cầu thủ của cá nhân mình. Anh đã dành được 2000 Tân binh của năm & hình thành cho đội tuyển đất nước dưới 20 tuổi trong Giải vô địch trẻ toàn cầu năm 1997 của FIFA. Tuy nhiên, chấn thương dây chằng chéo trước đã cắt ngắn sự nghiệp thi đấu của anh.

26. Hyun-woo
Hyun-woo có thể tức là nổi trội, hiển thị, để hiển thị, & bảo vệ, đánh giá.

khi dùng hệ thống chữ La tinh hóa chỉnh sửa được Viện ngôn ngữ Hàn Quốc đất nước phê duyệt, hanja 顯 祐, đọc là Hyun-woo, được phiên âm là Hyeon-u.

27. Il-sung
Il-sung kết hợp ngày, mặt trời, với kết thúc, hoàn thành, hoàn tất.

Kim Il-sung thiết lập Triều Tiên vào năm 1948 & cai trị cho tới lúc ông qua đời vào năm 1994. Kim lên nắm quyền sau lúc Nhật Bản kết thúc vào năm 1945 và cho phép xâm lược Hàn Quốc vào năm 1950.

28. Iseul (Sương)
Iseul trong tiếng Hàn có nghĩa là sương.

Được phát âm là EE-SUL, cái tên Koren trung tính, dễ thương này đã biến thành phổ biến trong các năm gần đây, mặc dầu không quá phổ biến.

29. Jae (재)
Tên tiếng Hàn phân biệt giới tính Jae có khả năng tức là khả năng, khả năng, sự giàu có và phú quý.

Ca sĩ người Mỹ gốc Hàn Park Jae-hyung được biết đến với nghệ danh Jae. Sau khi lọt được vào vòng chung kết của loạt K-Pop Star thứ nhất, Jae đã tham gia Day6. Nhóm hiện đang tạm tạm dừng hoạt động trong khi Jae tập kết vào sức khỏe tinh thần của cá nhân mình.

30. Jae-sung
Tên Jae-sung của những chàng trai Hàn Quốc có thể tức là tồn tại, cai trị, hoặc giết chóc, và hoàn thành, thành tâm, trung thực.

Võ sĩ Lee Jae-sung là 1 võ sĩ bài bản người Hàn Quốc thi đấu ở hạng cân lông vũ. Lee từng là Nhà vô địch hạng siêu hạng Bantamweight đất nước Hàn Quốc.

31. Jeong-ho
Có nhiều những cách viết từ Jeong-ho, chẳng hạn như jeong có nghĩa là máy tính bảng & ho có nghĩa là thích.

Kim Jeong-ho được cho là đã đi bộ toàn thể bán đảo Triều Tiên để biên soạn Daedongyeojido, một bản đồ khổ lớn về Triều Tiên in năm 1861. Bao gồm 22 tập book chuyên biệt, toàn thể bản đồ có chiều dài 22 feet & chiều rộng 12 feet.


32. Jeong-hui
Tên Jeong-hui có khả năng được tạo thành theo cách phối hợp hanja có nghĩa là chính xác, hợp lý, đúng đắn, nhẹ nhàng, tĩnh lặng hoặc yên tĩnh với vẻ đẹp, quang vinh, tươi tắn hoặc lộng lẫy.

Gim Jeong-hui được gọi là một trong các học giả vĩ đại của Hàn Quốc thời Joseon, kéo dài từ năm 1392 tới năm 1897. Có tiếng vì đã nghiên cứu và Dịch thuật các bản khắc hơn các di tích cổ, ông cũng là một nhà thư pháp & họa sỹ lỗi lạc.

33. Jeong-hun
Jeong-hun kết hợp đúng mực, hợp lý & đúng đắn với cấp bậc, công lao.

Nam diễn viên kiêm người đam mê xe con Yeon Jeong-hun đã tổ chức ba mùa đầu tiên của Top Gear Korea . Ra khỏi chương trình để tập trung cho diễn xuất, Yeon, một diễn viên có tiếng, hiện đang hình thành hơn chương trình truyền hình thực tế 2 ngày 1 đêm .

34. Ji
Ji là một tên riêng, một họ & 1 yếu tố tên của Hàn Quốc trung lập về giới tính.

Khi được sử dụng làm họ, 智 nghĩa là trí năng và 池 nghĩa là ao được dùng để đọc là Ji. Tuy nhiên, tên riêng có thể sử dụng bất cứ bộ hanja nào trong số 46 hanja đọc là Ji.

35. Ji-hu
Ji-hu có nghĩa là trí tuệ, sự thông thái và dầy dặn.

Năm 2009, 2.159 bé trai mới sinh được lấy tên là Ji-hu, khiến nó trở thành tên gọi hay gặp thứ 2 của những bé trai trong năm. Tới năm 2015, nó rơi xuống vị trí thứ 9 & 1.968 cậu bé được lấy tên là Ji-hu.

36. Ji-hun
Ji-hun phối hợp trí tuệ, sự khôn ngoan, tham vọng hoặc mục tiêu, và cấp bậc, công lao.

Cho Chi-hun (Chi-hun là 1 phiên âm thay thế của Ji-hun) là 1 nhà thơ & nhà vận động người Hàn Quốc. Là giáo sư tại đại học Hàn Quốc, ông là viện trưởng thứ nhất của Viện nghiên cứu văn minh quốc gia, chủ tịch Hiệp hội các nhà thơ Hàn Quốc, và là người sáng lập Hiệp hội các nhà văn trẻ.

37. Ji-Min
Ji-Min phối hợp mục tiêu, tham vọng hoặc trí tuệ với thông minh, sắc sảo hoặc ngọc bích.

Park Ji-min được biết đến nhiều trên với cái tên Jimin, ca sĩ, nhạc sĩ, vũ công và thành viên BTS. Trong những cuộc thăm dò của Gallup 2018 và 2019, Jimin được bình chọn là thần tượng được yêu thích nhứt số 1, trong khi năm 2018, anh ấy là nhạc sĩ được tweet nhiều thứ 8 về nhạc sĩ trên thế giới.

38. Ji-su (Jisoo)
Ji-su có nghĩa là biết, đến, hoặc giấy, & đẹp đẽ, xum xuê.

Với 46 hanja đọc là Ji và 67 đọc là su, có thể có 3.082 cách ghép nối và ý nghĩa cho Ji-su. Tên tiếng Hàn ngắn gọn nhưng hoạt bát này cũng có thể được đánh vần là Ji-soo, Jee-su hoặc Jee-soo.

39. Ji-won (Hỗ trợ)
Ji-won có nghĩa là vừng, đất, dừng lại, và thứ nhất, chính, hoặc vẻ đẹp.

Ca sĩ kiêm nhạc sĩ, rapper và giọng ca chính của nhóm nhạc nam iKon, Kim Ji-won được biết tới nhiều hơn với nghệ danh Bobby. Ngoài công việc biểu diễn cùng iKon, Bobby đã ban hành album solo & góp mặt trong âm nhạc của các nghệ sĩ biểu diễn ≠ như Psy.

40. Ji-woo
Học viện đất nước về ngôn từ Hàn Quốc đã tiến lên hệ thống chữ La tinh hóa chỉnh sửa để phiên âm tiếng Hàn Quốc sang chữ cái dựa trên tiếng Latinh. Hệ thống này được ban hành vào năm 2000 & kể từ đó trở thành cách chính thức để phiên âm tiếng Hàn. Phiên âm chính thức của Ji-woo là Ji-u; tuy vậy, một cuộc khảo sát về những đơn xin Passport vào năm 2007 cho thấy 97% mỗi người thích Woo trên U.

41. Jong-dae
Jong-dae có thể tức là chuông, đồng hồ, và lớn, lớn, rộng lớn.

Kim Jong-dae được biết đến nhiều trên với cái tên Chen. Được gọi là ca sĩ chính của EXO, Chen cũng biểu diễn cùng EXO-M & SM the Ballad. Chen cũng đã ban hành hai EP & thu âm nhạc film cho những chương trình truyền hình.

42. Jong-in (Jung-in)
Jong-in có nghĩa là trầm lặng, dịu dàng, hay thuần khiết và tốt bụng, hiền hậu.

MTV khác của gia đình siêu nhóm EXO là Kim Jong-in, hay được biết tới với cái tên Kai. Cũng chính là thành viên của sub-unit EXO-K và siêu nhóm nhạc K-Pop Hàn Quốc SuperM, Kai được xem là một trong các vũ công giỏi nhất Hàn Quốc.

43. Jong-soo (Jung Soo)
Jong có nghĩa là tổ tiên, dòng dõi, hoặc hiền lành, và soo tức là thanh lịch, nổi trội, trang trọng.

Park Jong Soo là 1 trong 12 võ sư chính gốc của taekwondo. Hiệp hội Taekwondo Hàn Quốc đã tập hợp nhóm vào năm 1960 để truyền bá môn võ thuật Hàn Quốc. Park từng sư phạm đội taekwondo Đức, thành lập Hiệp hội Taekwon-Do của Hà Lan & đi đầu trong chuyên ngành taekwondo ở Canada.

44. Tháng sáu
kỹ năng, vâng lời, sâu sắc & quân tử là những nghĩa có thể có tại Jun.

Được xuất bản vào năm 1613, cuốn sách Dongui Bogam của Heo Jun được gọi là văn bản cuối cùng về y dược cổ truyền Hàn Quốc và vẫn đang còn được nhắc tới cho đến hiện nay. Heo đã viết từ hangul chứ không là hanja rắc rối của China, vì vậy những người có trình độ học vấn thấp hơn có khả năng hiểu và tiến sát gần kiến thức.

45. Jung
Jung có nghĩa là nhẹ nhàng, yên tĩnh, tĩnh lặng, đức hạnh, trung thành, trong sáng, hoặc một trong 82 định nghĩa ≠, tùy thuộc vào hanja mà bạn dùng.

các cái tên dùng nguyên tố Jung đã trở nên hay gặp từ giữa tới vào cuối thế kỷ 20. Tuy nhiên, kể từ thời điểm năm 1990, Jung đã không có một chiếc tên nào thuộc danh book 10 tên trẻ sơ sinh hàng năm của Hàn Quốc.

46. Jung-hee
đôi lúc được viết là Jeong-hui, cả hai tên đều cùng có thể được viết với hanja tức là chuẩn xác, tĩnh lặng hoặc nhẹ nhàng, và nét đẹp, tươi sáng hoặc vinh quang.

game thủ bài bản đã nghỉ hưu Chun Jung-hee được biết đến với biệt danh Sweet, & một hội đồng nước ngoài đã vinh danh anh là chiếc cầu thủ tốt nhất Warcraft III vào năm 2004. Kể từ lúc hoàn thành bổn phận quân sự, Sweet chuyển qua làm giáo dục viên & làm công việc với Jin Air Green Wings eSports đội.

47. Jung-ho
Jung-ho có nghĩa là chính xác, thích hợp & rộng lớn, rất nhiều, tuyệt hảo, dù cho với 74 hanja đọc là Jung và 49 hanja đọc là Ho, có 3.675 cách kết hợp nghĩa có thể có.

Jung-ho được viết 정호 bằng hangul, & hệ thống chữ La tinh hóa chỉnh sửa phiên âm chữ này là Jeong-ho. Trong khi đó, hệ thống McCune – Reischauer cũ hơn sẽ dịch 정호 là Chŏngho.

48. Jung-kook
Jung-kook cũng có thể được phiên âm là Jeong-guk. Nó phối hợp hanja cho vua, người cai trị & quốc gia, tiểu bang, đất nước.

Jeon Jung-kook được biết tới nhiều hơn với cái tên Jungkook, thành viên nhỏ tuổi nhứt của nhóm nhạc Hàn Quốc BTS. Được bình chọn là người nổi tiếng được yêu thích thứ 3 ở Hàn Quốc vào năm 2018, Jungkook là thần tượng K-Pop được kiếm tìm nhiều nhất trên Google vào năm 2019 & 2020. Anh ấy được đặt biệt danh là “Vua bán chạy” vì ngay trong khi được trông thấy sử dụng thứ gì đấy, nó đã bán hết sạch .

49. Jun-ho
Jun-ho là tên nam nhi Hàn Quốc cũng đều có thể được đánh vần là Joon-ho.

Người Mỹ gốc Hàn Kenneth Bae tên khai sinh là Pae Jun-ho. Hồi tháng 11 năm 2012, Bae bị bắt tại Triều Tiên và bị buộc tội “hành động thù địch chống lại nước cộng hòa”. Bị kết án 15 năm lao động khổ sai, Bae được thả trong ngày 8 tháng mười một năm 2014.

50. Jun-myeon (Jun-myeon)
Jun có thể kết hợp vua, đẹp trai hoặc quân đội, trong khi Myeon có thể tức là có tiếng, biển cả, ít người biết đến hoặc một trong 16 nghĩa ≠.

Kim Jun-myeon được biết tới nhiều trên với cái tên ca sĩ Suho của EXO, tức là người giám hộ trong tiếng Hàn. Sau lúc được phát hiển thị trên đường phố bởi một người quản lý casting, vai diễn thứ 1 của Suho là ca sĩ trong bộ film Attack on the Pin-Up Boys , & anh trở thành thành viên thứ 10 của EXO vào năm 2012.

51. Jun-seo
Với 34 hanja cho jun & 38 cho seo, có không ít ý nghĩa của cái tên này.

Jun-seo thường là nạn nhân của việc luyện âm sai bởi những người không nói tiếng Hàn vì họ thường phát âm Jun theo vần sun & seo là XEM-o. Tuy vậy, cách chuẩn xác để nói Jun-seo là Jun được phát âm là JOO-n, ghép vần với nhai-en. Tiếp sau đó, seo được phát âm bằng âm s, giống như khi bắt đầu thở dài, & âm "uh" tương tự như âm U ở phần cắt.

52. Ju-won
Ju-won có thể tức là chu vi và bắt nguồn, đầu tiên, hoặc người phụ nữ xinh đẹp.

Thợ điêu khắc ngọc Jang Ju-won được biết đến với công việc cụ thể rắc rối của chính bản thân mình. Được xem là bậc thầy hiện đại của nghệ thuật, tác phẩm của Jang đã được triển lãm khắp mọi nơi.

53. Kyung (경)
Hanja được đọc là Kyung có khả năng tức là quang cảnh, phong cảnh, Thành Phố thủ đô, sự tôn trọng hoặc một trong 51 lựa chọn khác.

Park Kyung là hãng sản xuất thu âm & là thành viên của nhóm nhạc nam Block B. Bắt đầu sự nghiệp rapper, Park cũng thường xuyên hình thành hơn talk show Problematic Men, chuyên thảo luận về những vấn đề mà nam giới Hàn Quốc phải đối mặt.

54. Kyung-soo
Có 54 hanja đọc là Kyung và 67 hanja đọc soo, tạo ra 3.618 sự kết hợp nghĩa có thể có.

Được biết đến nhiều nhất với tư cách là một trong các ca sĩ chính của EXO, Doh Kyung-soo biểu diễn dưới nghệ danh D.O. Cũng chính là một diễn viên thành công, D.O trở lại đây đã hoàn thiện trách nhiệm quân sự bắt buộc của bản thân mình và anh ấy đã hình thành trong vở nhạc kịch quân đội, Return: The Promise of the Day.

55. Tối thiểu
27 hanja đọc là Min, và các nghĩa gồm có thiên đường, ngọc bích, cảnh tượng & nước chảy nhỏ giọt.

Diễn viên kiêm đạo diễn Namkoong Min tốt nghiệp kỹ sư cơ khí nhưng lại chọn theo đuổi sự nghiệp giải trí. Với các vai diễn trong phim truyện & điện ảnh, khả năng của Namkoong đã được xác nhận với giải thưởng Bộ trưởng Bộ văn minh, thể thao và Du lịch tại Lễ trao giải văn minh & Nghệ thuật Đại chúng Hàn Quốc lần thứ 8.

56. Min-jun
Min-jun có khả năng tức là thông minh, sắc sảo hoặc dễ mến, & đẹp trai, tài năng.

từ thời điểm năm 2008 tới năm 2015, Min-jun, còn được đánh vần là Min-joon, là cái tên số 1 dành cho các bé trai sơ sinh ở Hàn Quốc. Tuy vậy, vào năm 2017, Min-jun đã tụt xuống vị trí thứ 5 trong mười bảng xếp hạng hàng đầu & vào năm 2019, nó đã rơi xuống vị trí thứ 10.

57. Min-seok
Trong số các định nghĩa khác, Min-seok có thể tức là đá tương tự như ngọc bích và ban tặng, ban tặng.

EXO, EXO-M, & EXO-CBX Ca sĩ kiêm siêu sao Xiumin sinh vào năm 1990 và tên là Kim Min-seok. Trong khoảng thời gian thực hành phận sự quân sự bắt buộc, Xiumin đóng vai chính trong vở nhạc kịch quân đội Return: The Promise of the Day cùng các thần tượng K-Pop Onew & Yoon Ji-sung.

58. Min-su
Min-su có nghĩa là công dân, con người, hoặc dịu dàng, & thanh lịch, xinh đẹp hoặc nổi bật.

Han Min-su là một chuyển động viên khúc côn cầu trượt băng của Hàn Quốc, người đã đại diện cho quốc gia của mình trong tương đối nhiều cuộc thi nước ngoài (2) . Tại Thế vận hội mùa đông 2010 ở Vancouver, Canada, Han là người cầm cờ cho đội tuyển Hàn Quốc.

59. Mi-re
Mi-Re có nghĩa là rồng.

Các nguồn tin cho biết Mi-re có khả năng được vay mượn từ tiếng Trung cổ & liệt kê Mi-Re là 1 từ lạc hậu trong tiếng Hàn để chỉ rồng. Tuy nhiên, những nguồn tương tự cũng nói lên rằng mi-re có thể có nguồn gốc từ Hàn Quốc bản địa, tức là nước, sông.

60. Myeong (người)
Tên tiếng Hàn Myeong, cũng được đánh vần là Myung, Myoung, hoặc Myong, tiến lên từ tên China Ming. Hanja 明, tức là rực rỡ hoặc tươi vui, được dùng cho họ Myeong và khi được dùng làm tên riêng, bất cứ hanja nào trong số 19 hanja đọc là Myeong đều có thể được dùng.

61. Nam-gil
Nam-gil tức là con phố của tôi.

Nam diễn viên Kim Nam-gil được Forbes xếp hạng thứ 17 trong danh book 40 ngôi sao có ảnh hưởng nhứt tại Hàn Quốc. Gần đây, anh đã thành lập tổ chức phi lợi nhuận Gilstory nhằm xúc tiến việc bảo tồn di tích văn hóa.

62. Nam-joon (남준)
Nam có thể có nghĩa là người đàn ông hoặc phương nam, & trong khi 34 hanja đọc là joon, kí tự tức là vua hoặc người cai trị được sử dụng liên tục nhất.

sử dụng nghệ danh RM, Kim Nam-joon là ca sĩ chính của nhóm nhạc nam K-Pop Hàn Quốc BTS. Dự án solo Mono của anh ấy là album có thứ hạng cao tối đa của Billboard Top 100+ của một nghệ sĩ solo Hàn Quốc.

63. Na-moo (cây)
Na-moo có nghĩa là cây, gỗ, củi.

Tên tiếng Hàn trung lập về giới tính Na-moo là một trong các làn sóng mới của các từ bản địa Hàn Quốc được dùng làm tên thường gọi.

64. Na-ra (Nara)
Na-ra tức là vương quốc, đất nước, đất nước.

Nara là một nhân vật trong bộ truyện tranh Marvel Comics, Avengers Arena . Loạt phim theo chân các Avengers trẻ tuổi khi họ tham dự vào một giải đấu giết hoặc chết theo phong cách chương trình thực tế.

65. Noo-ri (Nuri)
Noo-ri có nghĩa là mưa đá.

Tên tiếng Hàn bản địa trung lập về giới tính đó là từ gốc tiếng Hàn cổ của từ tiếng Hàn tân tiến 우박, hay ubag, tức là mưa đá.

66. Pu-reum
Pu-reum có nghĩa là blue color lam.

trong khi lời giải thích đơn giản là pu-reum có nghĩa là blue color lam, nó phức tạp trên 1 chút. Nói chính xác hơn, pu-reum, được viết là 푸름 trong hangul, là từ tính từ 푸르다 hoặc pureuda, tức là xanh lam, xanh lá cây, tươi mát.

67. Saem (Sam)
Saem có nghĩa là đài phun nước, ngày xuân.

The Saem là dòng hàng hóa trang điểm và chăm sóc da của Hàn Quốc chuyên sử dụng các nguyên liệu và công thức truyền thống cho các sản phẩm của bản thân mình.

68. Sang
Ba mươi lăm hanja đọc là Sang, nghĩa của chúng bao gồm điềm lành, sương giá & voi.

Yi Sang là bút danh của người sáng tác Kim Hae-gyeong. Mặc dù Yi không nhận được rất nhiều sự công nhận trong suốt cuộc đời của cá nhân mình, nhưng vào năm 2007, ông đã được Hiệp hội các nhà thơ Hàn Quốc xếp vào danh sách một trong nhiều nhà thơ hiện đại quan trọng nhứt của Hàn Quốc.

69. Sang-hun
Sang-hun có nghĩa là chưa, vẫn đang còn, & cấp bậc, công lao.

Nhà báo Hàn Quốc từng đạt giải Pulitzer Choe Sang-hun là trưởng công sở Seoul của tờ The New York Times Seoul. Là người Triều Tiên thứ nhất giành được giải thưởng Pulitzer, ông đã làm như vầy vì công việc phát hiện và thông báo Vụ thảm sát No Gun Ri & các hành động tàn bạo ≠ trong Chiến tranh Triều Tiên.

70. Se-hun
Se-hun có nghĩa là thời đại, thế giới, thế hệ & hành động bí ẩn.

Oh Se-hun là tên thật của rapper, ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên, vũ công và người mẫu Hàn Quốc được biết tới với cái tên Sehun. Ngoài vai trò là 1 ca sĩ trong EXO và nhiều các dự án phụ khác, Sehun đóng vai một thám tử có tiếng trong loạt film Busted của Netflix!

71. Seo-jun
Seo-jun tức là tốt lành, dễ chịu, hoặc open ra, & đẹp trai, khả năng.

Vào năm 2019, 1.292 bé trai Hàn Quốc được đặt tên là Seo-jun, khiến nó trở thành cái tên phổ biến nhứt cho những bé trai sơ sinh ở Hàn Quốc trong năm đó.

72. Seok (Seok)
Các định nghĩa của Seok bao gồm nổi bật, chỗ ngồi, phân chia, diễn giải & đá.

Đèo Seok là 1 con đèo ở Kyrgyzstan. Nằm ở dãy núi Terskey Alatau, con đèo từng là 1 phần của mạng lưới các con đường thương nghiệp của con phố Tơ lụa.

73. Seok-jin
Seok-jin có nghĩa là thiếc hoặc đá phối hợp với kho tàng, thời gian, mùa hoặc để canh giữ.

Ca sĩ - nhạc sĩ Kim Seok-jin là member BTS và đã được công nhận về cung bậc cảm xúc với tư cách là 1 ca sĩ và giọng giả thanh.

74. Seong (họ)
cũng được đánh vần là hát hoặc bài hát, Seong có khả năng có nghĩa là ngôi sao, thánh, thắng lợi hoặc thư viện.

Seong của Balhae là người thứ 5 cai trị Balhae. Vương quốc đa sắc tộc này nằm trong một Khu Vực chồng lấn với Nga, Triều Tiên và China ngày nay.

75. Seong-ho
Tên của các anh chàng Hàn Quốc này đã được ghép từ Seong, có nghĩa là đã hoàn tất hoặc dư dả, & bếp lò, hoặc rạng đông.

Ji Seong-ho là thành viên của chính phủ đất nước Hàn Quốc, Quốc hội. Ji sinh ra ở Triều Tiên & đào tẩu khỏi miền Bắc vào năm 2004.

76. Seong-hun
trong khi có 324 cặp hanja đọc là Seong-hun, một lựa chọn phổ biến là 成 勲, nghĩa là thành tựu, biến thành & công lao, dịch vụ đặc trưng.

Cầu thủ bóng đá An Sung-hun từng chơi ở vị trí tiền vệ cho cả FC Seoul và Incheon United. An là thành viên của đội FC Seoul đã chơi một trận giao hữu với đội tuyển đất nước Pháp trong FIFA World Cup năm 2002.

77. Seong-jin
Tên của các chàng trai Hàn Quốc Seong-jin tức là ngôi sao, kết thúc, hành tinh, hoàn tất & thị phần, thị trấn, rung chuyển & phấn khích.

Năm 2015, nghệ sĩ piano Cho Seong-Jin biến thành người Hàn Quốc thứ nhất dành thắng lợi trong Cuộc thi piano Chopin nước ngoài lần thứ XVII. Cho đã chơi với các dàn nhạc hấp dẫn nhất toàn cầu, bao gồm London Philharmonic & Berliner Philharmoniker.

78. Seong-min
Tên trung tính về giới tính của người Hàn Quốc Seong-min có thể tức là tự nhiên, hoàn thành hoặc giới tính và nhanh chóng, sắc sảo, thông minh.

Chính trị gia Hàn Quốc Yoo Seong-min lấy bằng Cử nhân kinh tế tại đại học đất nước Seoul. Yoo đã theo học ĐH Wisconsin – Madison, nơi anh được trao bằng T.S. Trong kinh tế học.

79. Seong-su
Seong-su có khả năng tức là thiêng liêng, thánh thiện, & bờ biển, nước hoặc ngân hàng.

doanh nhân, nhà báo, nhà hoạt động độc lập & nhà sư phạm Kim Seong-su là Phó Tổng thống Hàn Quốc từ năm 1951–1952. Là Chủ tịch của Cao Đẳng Bosung, Kim được xem là người sáng lập ĐH Hàn Quốc.

80. Seul-ki
Seul-ki tức là trí tuệ.

không giống như các tên truyền thống được viết từ hanja có gốc Hán-Hàn, tên phân biệt giới tính này là từ là 1 từ bản địa của Hàn Quốc. Các cái tên như vầy được gọi là 고유어 이름 hoặc goyueo ileum, có nghĩa là tên ngôn từ riêng.

81. Seung
Seung có khả năng có nghĩa là đi lên, thắng lợi hoặc thừa kế.

Hanja 勝, có nghĩa là chiến thắng hoặc xuất sắc, giống như chữ kanji 勝 của Japan, đọc Masaru, nghĩa là thắng lợi, và Katsu, cũng có nghĩa là chiến thắng. Cả Masaru & Katsu cũng chính là tên đàn ông.

82. Si-u
Si-u có thể được tạo thành với hanja 始, hoặc si, tức là bắt đầu, 祐, hoặc u, tức là sự can thiệp của thần thánh.

Vì đây sẽ là một mở đầu mới nhờ sự can thiệp của thần thánh, đơn vị tôi nghĩ 始 祐 sẽ là 1 tùy chọn xuất sắc cho những anh chàng Hàn Quốc. Đó sẽ là 1 tùy chọn tuyệt vời cho một người mẹ đã từng được cho biết rằng cô ấy sẽ không thể có con nhưng vẫn mang thai.

83. Sol
Sol tức là cây thông.

Sol cũng chính là nốt thứ 5 trong âm giai trưởng & là nốt G trong hệ thống cố định. Vì vậy, có lẽ đây là một cái tên hay cho 1 gia đình có ý thích hoặc di sản âm nhạc.

84. Su-bin
Su-bin tức là trang trọng, thanh lịch, đẹp tươi & tinh tế.

Jung Su-bin là member của nhóm nhạc Hàn Quốc Victon được cách điệu thành VICTON, viết dạng rút gọn của Voice To New World.

85. Su-jin
Su-jin kết hợp từ su, nghĩa là hái lượm, thu hoạch và jin, nghĩa là quý, hiếm.

Với việc hái lượm hoặc thu hoạch là một trong những nghĩa có thể có của từ su, đơn vị tôi nghĩ Su-jin sẽ là 1 lựa chọn tuyệt vời cho 1 gia đình có gia đình làm nghề nông.

86. Sung-hyun
Sung-hyun tức là đã hoàn tất, đã hoàn thiện, đã hoàn thành và có khả năng, có đạo đức, xứng đáng.

Kim Sung-hyun sinh ra ở Seoul, & khi gia đình chuyển tới Mỹ, anh lấy tên là Andrew Kim.

Kim du nhập CIA & phục vụ tại Bắc Kinh, Bangkok và Moscow trước khi biến thành người đứng đầu nội khu Nhiệm vụ của Cơ quan Tình newspaper Trung ương Hàn Quốc mới được thành lập.

87. Tae
Nghĩa của từ Tae gồm có cao siêu, hiểm nguy, đánh tráo, giẫm đạp, rửa sạch, & đánh cá.

Tae cũng đều có thể được đánh vần là Tai hoặc Thae. Khi được dùng làm họ, Tae luôn được viết với hanja 太, tức là tuyệt vời. Tuy nhiên, khi Tae được sử dụng như một tên riêng hoặc như là một phần của tên có hai âm tiết, nó có khả năng được viết với bất kỳ tên nào trong số 20 hanja.

88. Tae-hyun
Tae-hyun có thể tức là lớn, cao nhất, vĩ đại nhất & tốt, đạo đức, hiện nay hoặc hiện tại.

Nam diễn viên, nhà sản xuất và nhạc sĩ Nam Tae-hyun từng là giọng ca chính của nhóm nhạc K-pop, Winner. Nam rời Winner & thiết lập South Club, trong đó anh vừa là ca sĩ chính vừa là nghệ sĩ guitar.

89. Tae-hyung
Tae-hyung có nghĩa là nguy hiểm, chà đạp, rửa sạch, và tốt, xứng đáng hoặc đạo đức.

Kim Tae-hyung được biết đến nhiều hơn với cái tên V, là giọng ca chính của nhóm nhạc Hàn Quốc BTS. Trong 1 trong các buổi gặp gỡ những người hâm mộ BTS vào năm 2016, V đã đề ra cụm từ “I Purple you”, và kể từ đây, màu tím đã gắn liền với ban nhạc. Cụm từ này cũng được sử dụng trong chiến dịch chống bắt nạt của BTS.

90. U-jin
U có thể tức là căn nhà, dải ngân hà hoặc bảo vệ, và jin có thể có nghĩa là thị trường, thị trấn hoặc chính hãng.

Được luyện âm là OO-JEEN, tương tự như Eugenie, U-jin đã là 1 tùy chọn hay gặp cho những gia đình có nguồn gốc hỗn hợp, những người đang tìm kiếm một cái tên có âm thanh tương tự bằng cả tiếng Hàn và tiếng Anh.

91. U-ram
U-ram có nghĩa là mạnh mẽ, cường tráng, uy nghiêm, trang nghiêm.

U-ram Choe là 1 nghệ sĩ người Seoul chuyên về các tác phẩm điêu khắc động học quy mô lớn ngoạn mục (3) . Với ông nội là một trong những người tạo mẫu xe hơi thứ nhất & cha mẹ là nhà điêu khắc, tác phẩm của Choe phản ánh di sản của ông.

92. U-ri (chúng tôi)
U-ri có nghĩa là đơn vị tôi.

suy nghĩ một cách biểu tượng, U-ri là một cách hay để nói, “Em bé này là sự phối hợp giữa bạn và tôi; đứa trẻ này là chúng ta. ”

93. Ye-jun (Tình yêu)
Ye-jun có thể có nghĩa là thủ công, nghệ thuật, kỹ năng và tài năng, đẹp trai.

Năm 2019, Ye-jun là cái tên phổ biến thứ bảy ở Hàn Quốc, với 872 bé trai sơ sinh được ban tặng cho biệt danh này. Mặc dù con số này thấp hơn một bậc so với năm 2017, nhưng Ye-jun đã lọt vào trong TOP 10 kể từ năm 2008.

94. Yeong (Trẻ)
Khi Yeong được sử dụng làm họ, 永 có nghĩa là trường tồn, 榮 có nghĩa là hưng thịnh, hoặc 影 tức là bóng tối, phản chiếu được sử dụng.

Có 34 hanja đọc là Yeong, cũng có thể được đánh vần là Young, Yong hoặc Yung. Một số hanja đối với Yeong như 1 phần hợp thành tên riêng hoặc tên gọi là hoa, anh hùng, đá quý & tỏa sáng.

95. Yeong-cheol (영철)
Khi được viết 永 哲, cái tên Yeong-Cheol, hoặc Young-chul, tức là vĩnh viễn, trường tồn & thông thái, hiền triết.

Diễn viên hài Kim Young-chul là thành viên của chương trình truyền hình, Knowing Bros. Được phát sóng tại Hàn Quốc hơn kênh đăng ký JTBC, chương trình tạp kỹ có tiếng hàng tuần này có thể được coi hơn Netflix, nơi nó được thay tên thành Man on a Mission .

96. Yeong-gi
Yeong-gi phối hợp giữa vinh quang, danh dự, thịnh vượng và mở đầu, đứng lên, vươn lên.

Yeong-gi Hirahara là một trong những nhân vật chính của webtoon, I Love You Too. Mái tóc màu gừng và lông mày được tạo hình cẩn thận của anh ấy đã trở thành biểu tượng. Người sáng tạo, Quimchee, cho biết lông mày của Yeong-gi được lấy cảm hứng từ lông mày của Emilia Clarke.

97. Yeong-ho
Yeong-ho, còn được đánh vần là Young-ho, có thể được viết theo cách kết hợp hanja tức là cánh hoa, gan góc hoặc anh hùng, với nhiều, rộng lớn hoặc rõ ràng.

Tên số 1 của các chàng trai Hàn Quốc vào năm 1940 là Yeong-ho. Năm 1945, Yeong-ho ở vị trí thứ 2, nơi nó trụ vững cho đến năm 1960 khi tụt xuống vị trí thứ ba.

98. Yeong-su
Yeong, hoặc Young, có thể tức là trường tồn hoặc vĩnh viễn, trong lúc su có thể tức là cuộc sống lâu dài.

Young-soo Kim lấy bằng T.S trong hóa học hữu cơ sinh học tại tìm hiểu Scripps của California. Anh hiện đang làm công việc ở cơ sở quốc tế của ĐH Yonsei, nơi anh tập kết vào chuẩn đoán, bệnh lý và phương pháp điều trị bệnh Alzheimer.

99+. Yong
Yong trong tiếng Hàn có nghĩa là rồng.

Hanga duy nhất được sử dụng cho họ Yong là 龍. Mặc dầu Yong là cách viết duy nhứt, nhưng cũng có thể đọc hanja này là Ryong, & đây là cách đọc tiêu chuẩn của người Triều Tiên ở China và Bắc Triều Tiên.

100+. Yoon-gi
Yoon-gi có thể tức là bóng hoặc sáng.

Ca sĩ, nhạc sĩ & đơn vị sản xuất Suga tên khai sinh là Min Yoon-gi. Thành công trong công việc solo của anh ấy cùng với nhóm, theo Hiệp hội Bản quyền Hàn Quốc, trên 100 bài hát được cho là của Suga.

101. Yun-seo
Yun-seo là một tên tiếng Hàn trung lập về giới tính, có khả năng tức là quản lý, cho phép hoặc cho phép & chuỗi, chuỗi.

mặc dầu Yun-seo là một chiếc tên Hàn Quốc không phân biệt giới tính, là người thường xuyên có mặt trong danh sách 10 tên con gái Hàn Quốc được mê thích nhứt nhưng chưa bao giờ được xếp hạng trong TOP 10 tên con trai Hàn Quốc.

| Chia sẻ |
THẢO LUẬN  
Chưa có thảo luận nào
Ý KIẾN CỦA BẠN  
  Hãy đăng nhập để thảo luận
  Tin cùng loại cũ hơn
Dịch phụ đề film, video, phụ đề từ tiếng nước ngoài hoặc ra tiếng nước ngoài
Dịch thuật Tomato cung cấp dịch vụ phiên dịch tiếng Nhật
Giá dịch thuật tiếng Hàn, Đài Lan, Nhật Bản, Trung Quốc tại Tomato Media
Dịch thuật tiếng Anh chuyên ngành y khoa trong thời kỳ hội nhập
Phiên dịch tiếng Anh du lịch cho các tour, khách sạn, resort
Dịch vụ dịch thuật từ tiếng Anh sang tiếng Việt có kinh nghiệm
Các điều lưu ý khi Dịch thuật công chứng tiếng Anh
Dịch tài liệu tiếng Anh với nhiều định dạng | Tomato
Thuê phiên dịch tiếng Hàn Quốc chuyên nghiệp tại Tomato
Dịch vụ Phiên Dịch tiếng Trung tại mọi tỉnh thành
Copyright © 2003 - 2024 EDA., JSC. All rights reserved
website: http://divivu.com - Email: support@divivu.com
Hiển thị tốt nhất ở chế độ màn hình 1024x768 (Firefox 3, IE6-7, Safari, Opera 9)

Website sử dụng gói FreeWeb được xây dựng trên nền tảng Talaweb© do Công ty EDA., JSC Cung cấp.
EDA., JSC. không chịu trách nhiệm về nội dung thông tin do chủ gian hàng đăng tải trên website này.